- show version: dùng để kiểm tra phần mềm IOS hiện tại, dung lượng RAM, dung lượng flash còn trống. ( có cả giá trị cấu hình của thanh ghi)
- show flash: xem dung lượng của bộ nhớ flash. ( còn bao nhiêu dung lượng bộ nhớ để tải phần mềm Cisco IOS mới)
- Router#configure terminal —->>> Router(config)#
- Router(config)#hostname NhaTNK : đặt tên cho Router. —>>> NhaTNK(config)#
- Router(config)#router protocol —->>> Router(config-router)#
- Router(config)#interface type port —>>> Router(config-if)#
Đặt mật mã cho đường console.
Router(config)#line console 0
Router(config-line)#password <password>
Router(config-line)#login
Đặt mật mã cho đường vty( Virtual Terminal)
Router(config)#line vty 0 4
Router(config-line)#password <password>
Router(config-line)#login
Đặt mật mã cho đường aux.
Router(config)#line aux 0
Router(config-line)#password <password>
Router(config-line)#login
Đặt mật mã enable password và mật mã enable secret:
Router(config)#enable password <password>
Router(config)#enable secret <password>
Mật mã enable password chỉ được sử dụng khi mật mã secret không được cài. Nếu cả 2 mật mã được cài, thì mật mã được dùng sẽ là mật mã secret. Nên sử dụng mật mã secret vì mật mã này được mã hóa, còn mật mã enable password thì không được mã hóa.
- Router(config)#service password-encryption: Mã hóa tất cả các mật mã khi hiển thị trên tập tin cấu hình của Router.Muốn thôi mã hóa thì dùng lệnh Router(config)#no service password-encryption
- Ctrl + p : gọi lại câu lệnh gần nhất vừa sử dụng ( hoặc dùng phím mũi tên đi lên)
- Ctrl + n: gọi lui lại câu lệnh ngay sau câu lệnh đang dùng. ( hoặc dùng phím mũi tên đi xuống).
- Router>show history: xem các lệnh đã sử dụng còn lưu trong bộ đệm.
- Router>terminal history size number-of-lines: cài đặt dung lượng bộ đệm đã lưu các lệnh đã sử dụng.
- Router>terminal no editing: Tắt chức năng soạn thảo lệnh nâng cao. ( không dùng các chức năng sau đựơc nữa: Ctrl-A, Ctrl-B, Esc-B, Ctrl-E, Ctrl-F, Esc-F )
- Router#show interfaces: hiển thị trạng thái tất cả các cổng giao tiếp trên router.
- Router#show startup-configuration: Hiển thị tập tin cấu hình đang lưu trong NVRAM
- Router#show running-configuration: Hiển thị tập tin cấu hình đang chạy trên RAM.
- Router#show controllers serial: Hiển thị các thông tin chuyên biệt về phần cứng của các cổng serial. VD: router#show controllers serial 0/1/2
- Router(config)#interface serial 0/1
Có thể cấu hình cổng serial bằng đường console hoặc vty.Mỗi một cổng serial đều phải có một địa chỉ IP và subnet mask để chúng có thể định tuyến các gói IP. Cổng serial phải có tín hiệu clock để điều khiển thời gian thực hiện thông tin liên lạc. Đầu DCE sẽ là đầu cung cấp tín hiệu clock (CSU). Theo mặc định thì Cisco Router là thiết bị DTE nhưng có thể cấu hình chúng thành thiết bị DCE.
Đơn vị của Clock là bit/s: 1200, 2400, 9600, 19200, 38400, 56000, 64000, 72000, 125000, 148000, 500000, 800000, 1000000, 1300000, 2000000, 4000000.
Trong môi trường làm Lab, tốc độ clock thường được sử dụng là 56000.
Mặc định thì các cổng giao tiếp trên Router đều đóng. Để mở các cổng dùng lệnh no shutdown.
- Router(config-if)#clock rate 56000 {Cấu hình trên đầu thiết bị DCE}
- Router(config-if)#no shutdown
Router(config)#interface e0
Router(config-if)#ip address
Router(config-if)#no shutdown
Thêm bớt, dịch chuyển và thay đổi tập tin cấu hình:
Muốn chỉnh sửa tập tin cấu hình thì phải di chuyển vào đúng chế độ cấu hình và thực hiện các câu lệnh cần thiết. Ví dụ: Cần mở một cổng nào đó trên Router thì trước hết phải vào chế độ cấu hình toàn cục, sau đó vào chế độ cấu hình của cổng đó rồi dùng lệnh no shutdown.
Để kiểm tra những gì mà mình vừa thay đổi, dùng lệnh show running-config. Lệnh này hiển thị nội dung của tập tin cấu hình hiện tại.Nếu kết quả hiển thị có chi tiết không đúng thì có thể chỉnh sửa bằng những cách sau:
- Dùng dạng no của các lệnh cấu hình.
- Khởi động lại Router với tập tin cấu hình nguyên thủy lưu trong NVRAM.
- Chép tập tin cấu hình dự phòng từ TFTP server.
- Xóa tập tin cấu hình khởi động bằng lệnh earse startup-config, sau đó khởi động lại Router và vào chế độ cài đặt.
Router#copy running-config tftp
Để kiểm tra tập tin đã được sao lưu dùng lệnh: Router#show startup-config
Cấu hình câu chú thích cho cổng giao tiếp
- Router(config)#interface ethernet 0
Làm ví dụ với cổng Ethernet0……. Lưu lại cấu hình thay đổi vào NVRAM bằng lệnh copy running-config startup-config
Cấu hình thông điệp MOTD
thông điệp MOTD có thể hiển thị trên tất cả các thiết bị đầu cuối kết nối vào Router.
Router(config)#banner motd # Nhin cho ky di……keke #
làm xong thích thì lưu cấu hình……………
Cấu hình bảng host
Đặt tên cho máy: Router(config)#ip host NhaTNK 192.168.55.1
Router(config)#ip host Router’s_ name IP_address_of_port_in_the_router
Làm tương tự đối với các Router khác…………uki
Xoong thì lưu cấu hình vào NVRAM………….
Lưu tập tin cấu hình lên TFTP
Router#copy running-config tftp
sau đó nhập địa chỉ IP của máy dùng để lưu tập tin cấu hình…………tiếp, nhập tên tập tin……..tiếp nữa, xác nhận bằng cách ấn y (yes)
Lấy tập tin cấu hình trên TFTP về cấu hình cho Router
Router#copy tftp running-config
sau đó, chọn loại tập tin cấu hình máy hay tập tin cấu hình mạng.( Tập tin cấu hình mạng có chứa tất cả các lệnh có thể thực thi cho tất cả cac router và server trong mạng. Còn loại tập tin cấu hình máy thì chỉ chứa các lệnh thực thi cho một router mà thôi).
tiếp, nhập địa chỉ IP của máy mà ta đang lưu tập tin cấu hình trên đó.
tiếp nữa, nhập tên tập tin(NhaTNK) hoặc lấy tên mặc định. ( tên mặc định cho loại tập tin cấu hình máy là hostname-config, còn tên mặc định cho loại tập tin cấu hình mạng là network-config)
cuối cùng, xác nhận……… —>>> dấu nhăc chuyển qua NhaTNK#
Đặt tên cho Router (Host name)
Cấu hình tất cả các loại password
Cấu hình câu chú thích cho cổng giao tiếp
Đặt địa chỉ IP cho một cổng
Đặt tên cho Router (Host name)
Router#command
Router#conf t
Router(config)#hostname NhaTNK
NhaTNK(config)#
Cấu hình tất cả các loại password
- Cấu hình password enable:
2. Cấu hình password secret:
NhaTNK(config)#enable secret
3. Cấu hình password console:
NhaTNK(config)#line console 0
NhaTNK(config-line)#password
4. Cấu hình password vty (Virtual Terminal):
NhaTNK(config)#line vty 0 4
NhaTNK(config-line)#password
5. Cấu hình password aux.
NhaTNK(config)#line aux 0
NhaTNK(config-line)#password
6. Mã hóa tất cả password.
NhaTNK(config)#service password-encryption
NOTE: Để thôi không dùng một password nào đó thì thêm no vào trước câu lệnh dùng để thiết lập mã.
Ví dụ: Với password enable:
#NhaTNK(config)#no enable password
phần là password cũ đã thiết lập trước đó.
Cấu hình câu chú thích cho cổng giao tiếp:
NhaTNK(config)#interface e 0
NhaTNK(config-if)#description NhaTNK building..Lan
NhaTNK(config-if)#end
NhaTNK#copy running-config startup-config
Đặt địa chỉ IP cho một cổng:
1. Với cổng Ethernet:
NhaTNK(config)#interface e0
NhaTNK(config-if)#ip address 192.168.1.1 255.255.255
NhaTNK(config-if)#no shutdown // Nếu mở cổng thì dùng lệnh này. Vì mặc định là các cổng trên Router đều đóng.
2. Với cổng serial:
NhaTNK(config)#interface serial 0/0 // hoặc interface serial 0/1 (0: slot, 1:serial).
NhaTNK(config-if)#ip address
NhaTNK(config-if)#clock rate 56000 // Dùng thêm lệnh này nếu cổng là cổng DCE
NhaTNK(config-if)#no shutdown.
0 nhận xét:
Post a Comment